ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 923 /TB-KHTN | TPHCM, ngày 12 tháng 8 năm 2024 |
THÔNG BÁO XÉT TUYỂN
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2024 – ĐỢT 2
(Địa chỉ trang website: https://sdh.hcmus.edu.vn/)
Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG-HCM thông báo xét tuyển vào trình độ thạc sĩ năm 2024 – đợt 2 như sau:
1. DANH SÁCH CÁC NGÀNH XÉT TUYỂN, CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN: (Phụ lục 1)
2. PHƯƠNG THỨC TYỂN SINH: XÉT TUYỂN, gồm 2 hình thức:
- Xét tuyển hồ sơ
- Xét tuyển hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn
3. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN: Ứng viên cần thỏa các điều kiện sau đây:
3.1. Về văn bằng tốt nghiệp đại học và kết quả học tập:
a) Người dự tuyển có bằng tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận đại học (các hệ đào tạo: chính quy, vừa học vừa làm, văn bằng 2, v.v) ngành đúng với ngành dự thi (Phụ lục 2)
b) Hoặc Người dự tuyển có bằng tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận đại học (các hệ đào tạo: chính quy, vừa học vừa làm, văn bằng 2, v.v) ngành phù hợp với ngành dự thi và học bổ sung kiến thức các môn học theo quy định của ngành dự tuyển (Phụ lục 3)
c) Ứng viên được ưu tiên xét tuyển hồ sơ khi thỏa một trong các điều kiện về chương trình đào tạo và kết quả học tập bậc đại học như sau:
c.1. Người đã tốt nghiệp đại học các chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định hoặc đánh giá theo các bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế, gồm: AUN-QA, AACSB, ACBSP, ABET, EUR-ACE, FIBAA, CTI, ASIIN, HCERES và có điểm trung bình tích lũy ở bậc đại học từ 6.5 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
c.2. Người đã tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo ở một số trường đại học của Việt Nam và có điểm trung bình tích lũy từ 7.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10)
c.3. Người đã tốt nghiệp đại học hệ chính quy có điểm trung bình tích lũy từ 7.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
c.4. Người đã tốt nghiệp đại học chương trình kỹ sư, cử nhân tài năng của ĐHQG-HCM hoặc ĐHQG-HN.
c.5. Người đã tốt nghiệp đại học có chứng chỉ quốc tế GMAT (Graduate Management Admission Test), GRE (The Graduate Record Examination). Hiệu lực của chứng chỉ tính theo thời hạn ghi trên chứng chỉ và được tính từ ngày thi chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển.
c.6. Người nước ngoài và đã đạt trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
Lưu ý: Người có bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải có bảng công chứng tiếng Việt văn bằng tốt nghiệp, bảng điểm tiếng Việt kèm văn bản xác minh của Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT về văn bằng tốt nghiệp nước ngoài khi nộp hồ sơ dự thi (website đăng ký xác minh văn bằng: https://dichvucong.moet.gov.vn/web/guest/thu-tuc-hanh-chinh/).
3.3. Về năng lực ngoại ngữ:
- Miễn thi ngoại ngữ: Ứng viên đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ như quy định tại phụ lục 4 thông báo này thì được xét miễn thi môn ngoại ngữ.
- Thi môn tiếng Anh: Ứng viên chưa đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ như quy định tại phụ lục 4 thông báo này thì phải đăng ký dự thi môn tiếng Anh.
3.4. Thành tích nghiên cứu khoa học, (nếu có)
Ứng viên có công bố các bài báo khoa học được ưu tiêu theo thứ tự: tác giả chính (tác giả đứng tên đầu/ tác giả liên hệ), đồng tác giả, thành viên nhóm tác giả và xếp loại/ xếp hạng tạp chí.
Ứng viên cần trình bài đầy đủ danh mục các công bố khoa học đã có trong bài luận dự tuyển kèm bản sao các công bố khoa học.
3.5. Giải thưởng, bằng khen và năng lực chuyên môn (nếu có)
Ứng viên có thành tích giải thưởng, bằng khen sinh viên từ cấp Khoa trở lên, Ứng viên có thành tích nổi bật về kinh nghiệm chuyên môn phù hợp ngành dự tuyển (kinh nghiệm công tác, đã học các khóa chuyên môn phù hợp.v.v.).
Ứng viên cần trình đầy đủ kinh nghiệm chuyên môn đã có trong bài luận dự tuyển kèm các minh chứng (ví dụ: bản sao giấy khen, chứng nhận/ xác nhận các khóa học chuyên môn, v.v.)
3.6. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
3.7. Có đủ sức khỏe để học tập.
3.8. Về thời gian sau khi tốt nghiệp đại học: không xét.
3.9. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của thông báo này.
4. QUY TRÌNH XÉT TUYỂN:
4.1. Sơ tuyển hồ sơ đăng ký: hồ sơ ứng viên được xét sơ tuyển căn cứ theo các yêu cầu về điều kiện xét tuyển như quy định tại mục 3 thông báo này.
4.2. Xét tuyển hồ sơ:
- Tiểu ban chuyên môn sẽ đánh giá xét duyệt hồ sơ dự tuyển của ứng viên căn cứ kết quả học tập bậc đại học, thành tích khoa học, năng lực chuyên môn được trình bày trong bài luận xét tuyển của ứng viên.
- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành và kết quả đánh giá theo thứ tự ưu tiên của Tiểu ban chuyên môn, Hội đồng tuyển sinh công bố kết quả xét tuyển hồ sơ, gồm:
- Danh sách ứng viên đạt yêu cầu xét tuyển hồ sơ và không phỏng vấn chuyên môn.
- Danh sách ứng viên dự phỏng vấn chuyên môn
- Thời gian công bố kết quả xét duyệt hồ sơ: sau ngày 21/10/2024
Lưu ý: Ứng viên chỉ được xét đạt hồ sơ dự tuyển 1 ngành, căn cứ theo thứ tự đăng ký ưu tiên nguyện vọng của ứng viên.
4.3. Phỏng vấn chuyên môn:
- Ứng viên có tên trong danh sách dự phỏng vấn theo kết quả xét duyệt hồ sơ dự tuyển của Hội đồng tuyển sinh tại mục 4.2 sẽ tham dự buổi phỏng vấn trực tiếp với Tiểu ban chuyên môn theo lịch tại mục 8.2 thông báo này.
- Ứng viên dự phỏng vấn chuyên môn tham khảo các chủ đề phỏng vấn của ngành dự tuyển tại phụ lục 6
4.4. Năng lực ngoại ngữ:
- Xét duyệt danh sách ứng viên được miễn thi ngoại ngữ căn cứ theo quy định tại phụ lục 4
- Lập danh sách ứng viên đăng ký dự thi môn tiếng Anh.
5. TIÊU CHÍ XÉT TUYỂN
5.1. Hình thức xét tuyển hồ sơ: Ứng viên thỏa các tiêu chí sau
- Chuyên môn: Đạt yêu cầu xét tuyển hồ sơ theo kết quả đánh giá của Hội đồng tuyển sinh.
- Năng lực ngoại ngữ: thuộc diện miễn thi môn ngoại ngữ hoặc điểm thi môn ngoại ngữ tiếng Anh trong kỳ thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ năm 2024 – đợt 2 đạt tối thiểu 50/100 điểm.
5.2. Hình thức xét tuyển hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn: Ứng viên thỏa các tiêu chí sau
- Chuyên môn:
- Hồ sơ dự tuyển được Tiểu ban chuyên môn thông qua.
- Kết quả phỏng vấn của Tiểu ban chuyên môn: ≥ 5.0 điểm.
- Năng lực ngoại ngữ: thuộc diện miễn thi môn ngoại ngữ hoặc điểm thi môn ngoại ngữ tiếng Anh trong kỳ thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ năm 2024- đợt 2 đạt tối thiểu 50/100 điểm.
- Xét duyệt của Hội đồng tuyển sinh: Căn cứ chỉ tiêu xét tuyển từng ngành, căn cứ kết quả phỏng vấn chuyên môn. Hội đồng tuyển sinh sẽ xét duyệt danh sách ứng viên đạt yêu cầu xét tuyển trình độ thạc sĩ theo điểm phỏng vấn từ cao xuống đến hết chỉ tiêu.
Lưu ý: Ứng viên chỉ được xét trúng tuyển 1 ngành, căn cứ theo thứ tự đăng ký ưu tiên nguyện vọng của ứng viên.
6. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN: Ứng viên đăng ký tối đa 3 nguyện vọng (NV), mỗi NV nộp 1 hồ sơ. Các NV 2, 3 có thể photo từ hồ sơ NV 1, trừ tờ biên nhận và đơn đăng ký.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển mỗi nguyện vọng gồm:
- 02 Biên nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (mẫu 1)
- 01 Đơn đăng ký xét tuyển (mẫu 2)
- 01 ảnh 3 * 4 (hình chụp mới nhất)
- 01 Đơn đăng ký thi môn tiếng Anh, nếu không thuộc diện miễn thi môn ngoại ngữ (mẫu 3)
- 01 bài luận đăng ký xét tuyển chương trình thạc sĩ (mẫu 4)
- 01 bản sao văn bằng TNĐH hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học (có thị thực sao y)
- 01 bản sao bảng điểm tốt nghiệp đại học – tiếng Việt (có thị thực sao y). Ứng viên có thể nộp thêm các bảng điểm, giấy chứng nhận, chứng chỉ khác.v.v để minh chứng năng lực chuyên môn (nếu có).
- 01 bản sao minh chứng năng lực ngoại ngữ như qui định tại phụ lục 4
- Nếu bản sao chứng chỉ/ chứng nhận, không thị thực sao y.
- Nếu bản sao văn bằng cử nhân ngoại ngữ thì phải có chứng thực sao y.
- 01 Giấy khám sức khỏe (tại Bệnh viên, Phòng khám Đa khoa còn thời hạn 12 tháng)
- 01 Sơ yếu lý lịch bản thân có xác nhận của địa phương ((mẫu 5 hoặc mẫu sơ yếu lý lịch xin việc làm).
- Bản sao giấy khen, bằng khen về thành tích học tập nghiên cứu của sinh viên (nếu có, không thị thực sao y)
- Bản sao các công bố nghiên cứu khoa học (nếu có, không thị thực sao y)
- Bản sao giấy chứng nhận chương trình đại học đạt chuẩn kiểm định hoặc đánh giá theo các bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế (nếu có, không thị thực sao y)
- Bản sao giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đạt chuẩn kiểm định hoặc đánh giá theo các bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế (nếu có, không thị thực sao y)
- Túi đựng hồ sơ dự tuyển nhận tại Phòng Đào tạo Sau đại học
Lưu ý:
- Các bản sao yêu cầu thị thực sao y phải còn thời hạn 12 tháng tính từ ngày chứng thực sao y đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển.
- Các giấy tờ được photo hoặc trình bày trên khổ giấy A4.
7. THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ:
7.1. Ứng viên đã tốt nghiệp đại học (TNĐH) hoặc được xét TNĐH trước ngày 20/9/2024 nộp hồ sơ theo cả 2 hình thức:
- Trực tuyến: đăng ký hồ sơ dự tuyển từ ngày thông báo đến 16g00 ngày 01/10/2024 tại link: https://forms.gle/ERms2H4gATETBGxR6
- Trực tiếp: nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển bản in từ ngày thông báo đến 16g00 ngày 01/10/2024 tại Phòng Đào tạo Sau đại học (phòng B08), Trường Đại học Khoa học tự nhiên.
7.2. Ứng viên được xét TNĐH từ ngày 20/9/2024 đến 11/10/2024, nộp hồ sơ theo cả 2 hình thức:
- Trực tuyến: đăng ký hồ sơ dự tuyển từ ngày 20/09/2024 đến 16g00 ngày 15/10/2024 tại link: https://forms.gle/ERms2H4gATETBGxR6
- Trực tiếp: nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển bản in từ ngày 11/10/1024 đến 16g00 ngày 15/10/2024 tại Phòng Đào tạo Sau đại học (phòng B08), Trường Đại học Khoa học tự nhiên
Nhà trường chỉ nhận các hồ sơ đầy đủ, đúng quy định và đúng thời hạn.
Đối với ứng viên chưa có bằng TNĐH được nộp giấy chứng nhận TNĐH thay văn bằng TNĐH khi nộp hồ sơ dự tuyển. Trường hợp này ứng viên phải bổ sung bản sao văn bằng TNĐH trước ngày 30/11/2024. Sau thời hạn này nếu không nộp bản sao bằng TNĐH Nhà trường sẽ hủy kết quả xét tuyển.
8. THỜI GIAN XÉT HỒ SƠ, PHỎNG VẤN CHUYÊN MÔN VÀ THI MÔN TIẾNG ANH
8.1. Thời gian xét duyệt hồ sơ: ngày 18/10/2024
8.2. Thời gian phỏng vấn chuyên môn
- Ngày phỏng vấn: 26/10/2024 (thứ 7).
- Địa điểm phỏng vấn: Trường ĐH Khoa học tự nhiên, số 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q5, HCM
- Thời gian tập trung tại điểm phỏng vấn: ứng viên xem trong giấy báo dự tuyển
8.3. Thời gian thi môn tiếng Anh:
- Ngày thi: 27/10/2024 (chủ nhật), gồm 4 kỹ năng Đọc- Viết- Nghe- Nói
- Địa điểm thi: Trường ĐH Khoa học tự nhiên, số 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q5, HCM
- Thời gian tập trung dự thi: ứng viên xem trong giấy báo dự tuyển.
- Cấu trúc đề thi: phụ lục 5
8.4. Giấy báo phỏng vấn và thi môn tiếng Anh:
Ứng viên nhận trực tiếp tại Phòng Đào tạo Sau đại học từ ngày 23/10/2024 đến 25/10/2024, giờ hành chính (có thể nhờ người thân nhận thay). Không gửi bưu điện đến ứng viên.
9. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN:
9.1. Đối tượng: Ứng viên được hưởng chính sách ưu tiên khi bản thân thuộc các đối tượng sau
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số và có hộ khẩu thường trú từ 02 năm trở lên (tính đến thời điểm dự thi) ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia;
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
9.2. Mức ưu tiên: Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên tại mục 9.1 (kể cả người thuộc nhiều đối tượng) được cộng vào kết quả thi 10% trên tổng điểm thi môn tiếng Anh, nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ.
10. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN: Mức thu lệ phí đăng ký dự tuyển và xét tuyển mỗi hồ sơ như sau:
- Lệ phí đăng ký dự tuyển và xét tuyển hồ sơ: 300.000đ/ ứng viên/ hồ sơ.
- Lệ phí phỏng vấn chuyên môn: 200.000đ/ ứng viên/ nguyện vọng.
- Lệ phí thi môn tiếng Anh: 200.000đ/ ứng viên.
Ứng viên nộp lệ phí thi tại Phòng Đào tạo Sau đại học khi nộp hồ sơ dự tuyển.
11. KẾT QUẢ XÉT TUYỂN: công bố sau ngày 25/11/2024 tại website: https://sdh.hcmus.edu.vn
12. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO HỌC
12.1. Khung chương trình đào tạo của từng ngành
Thí sinh tham khảo khung chương trình đào tạo của từng ngành tại website:
https://sdh.hcmus.edu.vn/khung-chuong-trinh-dao-tao-cao-hoc-cac-chuyen-nganh/
12.2. Thời gian đào tạo, lịch học:
a) Tổng thời gian đào tạo chương trình chính quy thạc sĩ là 2 năm (24 tháng).
b) Khóa tuyển sinh năm 2024 – đợt 2 sẽ bắt đầu học phần chuyên môn vào tháng 12/2024.
c) Lịch học trong tuần:
- Các ngành học ngoài giờ (các buổi tối trong tuần; sáng, chiều thứ 7 và chủ nhật):
- Đại số và Lý thuyết số; Lý thuyết xác suất và thống kê toán học; Khoa học dữ liệu.
- Quang học; chuyên ngành Vật lý ứng dụng; Vật lý nguyên tử và hạt nhân; Vật lý địa cầu; Hải dương học; Khí tượng; Vật lý kỹ thuật; VLKT- chuyên ngành Giảng dạy vật lý thực nghiệm; Công nghệ bán dẫn.
- Hóa học; chuyên ngành Giảng dạy hóa học thực nghiệm.
- Chuyên ngành Điện tử-Viễn thông-Máy tính; Chuyên ngành Vi điện tử và thiết kế vi mạch.
- Khoa học môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường.; Địa chất học; Kỹ thuật địa chất.
- Sinh thái học; Khoa học vật liệu
- Các ngành học vào thứ 6, thứ 7 và chủ nhật: chuyên ngành Sinh lý thực vật; chuyên ngành Sinh lý động vật; Hóa sinh học; Di truyền học; Vi sinh vật học; Công nghệ sinh học; chuyên ngành Giảng dạy sinh học thực nghiệm.
- Ngành Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin; Trí tuệ nhân tạo: 70% môn học dạy ngoài giờ (các buổi tối trong tuần, thứ 7, chủ nhật); 30% môn học dạy trong giờ hành chính.
- Các ngành còn lại học giờ hành chính: học viên sẽ học 3-4 buổi/tuần.
12.3. Học phí: Học phí thu theo năm học và theo khối ngành đào tạo. Dự kiến mức thu năm thứ 1, khóa tuyển năm 2024 như sau:
Stt | Khối ngành | Các ngành đào tạo | Mức thu (đ/năm) |
1 | IV | – Vật lý lý thuyết và vật lý toán; Quang học; chuyên ngành Vật lý ứng dụng; Hải dương học; Khí tượng khí hậu học; Vật lý nguyên tử và hạt nhân; Vật lý địa cầu; Công nghệ bán dẫn. – Hóa học; chuyên ngành Giảng dạy hóa học thực nghiệm. – Chuyên ngành Sinh lý thực vật; chuyên ngành Sinh lý động vật; chuyên ngành Giảng dạy SHTN; Hóa sinh học; Di truyền học; Vi sinh vật học; Sinh thái học; Công nghệ sinh học. – Địa chất học. – Khoa học môi trường. – Khoa học vật liệu. |
38.475.000 |
2 | V | – Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin; Trí tuệ nhân tạo – Đại số và lý thuyết số; Toán giải tích; Lý thuyết xác suất và thống kê toán học; Toán ứng dụng; chuyên ngành Giáo dục toán học; Khoa học dữ liệu – Vật lý kỹ thuật; chuyên ngành Giảng dạy vật lý thực nghiệm. – Kỹ thuật địa chất – Chuyên ngành Vi điện tử và thiết kế vi mạch; chuyên ngành Điện tử-viện thông và máy tính. |
41.625.000 |
3 | VII | Quản lý tài nguyên và môi trường. | 38.025.000 |
13. Phụ lục thông báo: đính kèm
14. Mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển:(đính kèm)
Nơi nhận – Các Sở, Trường ĐH, CĐ, … – website: https://sdh.hcmus.edu.vn – ĐHQG-HCM (để báo cáo) – Lưu VT; SĐH |
HIỆU TRƯỞNG (Đã ký) Trần Lê Quan |